Đại học bách khoa KANAGAWA
Được thành lập năm 1963 với tên gọi là cao đẳng công nghệ Ikutoku bởi ngài Kenkichi Nakabe. Đến năm 1988, viện công nghệ Ikutoku được đổi tên thành Học viện Công nghệ Kanagawa với hy vong sẽ phát triển thành một trường đại học có sự kết nối chặt chẽ với cộng đồng địa phương. Đến năm 2013, viện đã phát triển thành đại học Công nghiệp toàn diện với 4 khoa, 11 phòng ban và 6 khóa học sau đại học với tổng cộng 5.000 sinh viên
CÁC KHÓA ĐÀO TẠO TIẾNG NHẬT |
Thời gian đào tạo |
1 năm ( thời gian học tối đa là 2 năm) |
Thời gian nhập học |
Tháng 4 và tháng 10 ( một năm 2 lần) |
Học kỳ |
Học kỳ mùa xuân: Từ tháng 4 đến tháng 9
Học kỳ mùa thu: Từ tháng 10 đến tháng 3 |
Số lượng tuyển sinh |
20 người |
Thời hạn nộp hồ sơ |
Nhập học tháng 4: Từ ngày 1 tháng 10 đến ngày 10 tháng 11
Nhập học tháng 10: Từ ngày 1 tháng 4 đến ngày 10 tháng 5 |
Cách nộp hồ sơ |
Nộp hồ sơ dự thi và các giấy tờ khác cho phòng quan hệ quốc tế ( có thể gửi bưu điện) |
Phí xét tuyển |
15,000 Yên ( Thanh toán khi nộp hồ sơ) |
Phương pháp xét tuyển |
Xét tuyển hồ sơ |
Thời gian biểu
|
Thứ 2 |
Thứ 3 |
Thứ 4 |
Thứ 5 |
Thứ 6 |
9:30 – 11:00 |
Ngữ pháp |
Đọc hiểu |
Nghe |
Ngữ pháp |
Đọc hiểu |
11:10 – 12:40 |
Luyện thi JLPT |
Diễn đạt |
Tình hình Nhật Bản |
Diễn đạt bằng lời |
Từ vựng |
Nghỉ trưa |
13:20 – 14:50 |
Anh ngữ |
Trải nghiệm văn hóa Nhật |
Vật lý |
Kỹ thuật viết văn và trình bày |
Toán IA |
15:00 – 16:30 |
– |
– |
Hóa học |
– |
Toán IIB |
|
Môn tiếng Nhật ( Bắt buộc) |
|
Môn tự nhiên, Anh ngữ ( lựa chọn) |
CÁC KHÓA ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC |
CẤP ĐẠI HỌC
– Kỹ thuật cơ khí
– Kỹ thuật hệ thống ô tô
– Robot và Cơ điện tử
– Kỹ thuật điện và điện tử
– Điện dân dụng
– Công nghệ thông tin
– Mạng thông tin và truyền thông
– Thông tin truyền thông
– Hóa ứng dụng
– Khoa học sinh học ứng dụng |
CẤP SAU ĐẠI HỌC
(Khóa đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ)
– Kỹ thuật cơ khí
– Kỹ thuật hệ thống máy móc
– Robot và Cơ điện tử ( chỉ khóa thạc sĩ)
– Kỹ thuật điện và Điện tử
– Công nghệ thông tin
– Hóa ứng dụng, khoa học sinh học |
|
Cấp đại học |
Cấp sau đại học |
Thời gian đào tạo |
4 năm |
1) Hệ thạc sĩ: 2 năm
2) Hệ tiến sĩ: 3 năm |
Thời gian nhập học |
Tháng 4 ( Không có chế độ nhập học tháng 10) |
Kỳ thi nhập học |
Điều kiện nộp hồ sơ |
– Hoàn thành chương trình THPT
– Đủ 18 tuổi trở lên |
1) Hệ thạc sĩ: Hoàn thành chương trình đại học và có bằng cử nhân
2) Hệ tiến sĩ:
– Có bằng thạc sĩ
– Từ 24 tuổi trở lên |
Cách nộp hồ sơ |
Nộp hồ sơ dự thi và các giấy tờ khác đến phòng tuyển sinh
( có thể gửi bưu điện) |
Lệ phí thi |
30,000 Yên ( Thanh toán khi nộp hồ sơ) |
Ngày thi |
Giữa tháng 12 ( 1 năm 1 lần) |
Tháng 6, tháng 9, tháng 2 ( 1 năm 3 lần)* |
Địa điểm thi |
Trường Đại học Bách khoa KANAGAWA ( không tổ chức thi tại bản địa) |
Nội dung |
1) Kỳ thi sử dụng điểm EJU**
Xét tuyển hồ sơ, điểm EJU, phỏng vấn
2) Kỳ thi nhập học thông thường
Xét tuyển hồ sơ, thi viết***, phỏng vấn |
Xét tuyển hồ sơ, thi viết và phỏng vấn |
*Có 1 số chuyên ngành thi 1 năm 2 lần vào tháng 9 và tháng 2
**EJU = kỳ thi du học Nhật Bản
***Chú ý: Kỳ thi viết thì ra đề toàn bộ
bằng tiếng Nhật
- Miễn giảm học phí ( Giảm 30% học phí)
|
Đối tượng: Là du học sinh tư phí đang học tại đại học hoặc sau đại học của trường, thỏa mãn điều kiện nhất định ( Trừ khóa học tiếng Nhật)
|
Phí nhập học |
Học phí năm |
Thông thường |
Sau miễn giảm |
Đại học |
190,000 Yên |
Năm thứ nhất: |
1,310,000Yên |
917,000 Yên |
Năm thứ hai: |
1,320,000 Yên |
924,000 Yên |
Năm thứ ba: |
1,330,000 Yên |
931,000 Yên |
Năm thứ tư: |
1,340,000 Yên |
938,000 Yên |
Sau đại học |
200,000 Yên |
Tất cả các năm: |
600,000 Yên |
420,000 Yên |
Khóa tiếng Nhật |
100,000 Yên |
600,000 Yên ( Năm thứ 2 mỗi năm là 300,000 Yên) |
Có thể đóng học phí làm 2 lần/ năm
Xung quanh giảng đường có rất nhiều căn hộ dành cho sinh viên. Nếu có nguyện vọng, nhà trường sẽ giới thiệu. Thông thường sẽ gồm 2 loại phòng:
– Phòng 1 người ( 1 phòng ngủ+ bếp): 30,000 Yên/tháng
– Phòng 2 người ( 2 phòng ngủ+ bếp+ phòng khách): 50,000 Yên/tháng
Khi vào ở sẽ mất một khoản phí bao gồm phí môi giới, phí bảo hiểm và 1 số phí khác tương đương với 3 tháng tiền thuê nhà.
Sinh hoạt phí hàng tháng tối thiểu khoảng 80,000 Yên gồm tiền thuê nhà, chi phí điện nước, phí điện thoại, tiền ăn và các khoản khác.
TUYẾN GIAO THÔNG ĐẾN KAIT |
Sân bay Narita: 2 giờ
Sân bay Haneda: 1-1.5 giờ
Ga Shinjuku: 1 giờ
Ga Yokohama: 50 phút
Xem thêm bài viết liên quan
Xem thêm các chủ đề:
Đại học bách khoa KANAGAWA,
KANAGAWA
Bài viết cùng danh mục