Tìm hiểu về các trường đại học quốc lập tại Nhật Bản
- Số lượng các trường đại học quốc lập tại Nhật Bản
Khu vực Hokkaido : 7 trường đại học
Khu vực Tohoku: 7 trường đại học
Khu vực Kanto- Koshinetsu: 14 trường đại học
Khu vực Tokyo: 12 trường đại học
Khu vực Tokai-Hokuriku: 12 trường đại học
Khu vực Kinki: 13 trường đại học
Khu vực Chugoku- Shikoku: 10 trường đại học
Khu vực Kyushu- Okinawa: 11 trường đại học
2. Số lượng du học sinh của trường Đại học Quốc lập
a. Số lượng du học sinh theo hình thức đào tạo
(Thời điểm: ngày 1 tháng 5 năm 2011)
|
Quốc lập |
Công lập |
Tư lập |
Tổng |
Cao học |
24,937 |
1,713 |
13,099 |
39,749 |
Đại học |
9,931 |
1,495 |
57,475 |
68,901 |
Tổng |
34,868 |
3,208 |
70,574 |
108,640 |
b. Đại học quốc lập tiếp nhận từ 1000 du học sinh trở lên
(Thời điểm: ngày 1 tháng 5 năm 2011)
Tên đại học |
Số lượng du học sinh |
Đại học Tokyo |
2,877 |
Đại học Kyushu |
1,866 |
Đại học Tsukuba |
1,663 |
Đại học Osaka |
1,780 |
Đại học Kyoto |
1,631 |
Đại học Tohoku |
1,497 |
Đại học Nagoya |
1,556 |
Đại học công nghiệp Tokyo |
1,252 |
Đại học Hokkaido |
1,340 |
Đại học Kobe |
1,108 |
Đại học Chiba |
1,025 |
Đại học Hiroshima |
1,090 |
Số lượng du học sinh theo chuyên ngành
|
Khoa học nhân văn |
Khoa học xã hội |
Giáo dục |
Nghệ thuật |
Khoa học tự nhiên |
Ngành công nghiệp |
Cao học |
2,278 |
3,070 |
1,419 |
213 |
1,027 |
7,126 |
Đại học |
1,845 |
1,868 |
1,001 |
28 |
281 |
3,599 |
Tổng |
4,123 |
4,938 |
2,420 |
241 |
1,308 |
10,725 |
Ngành nông nghiệp |
Ngành bảo vệ sức khỏe |
Ngành Tài chính gia đình |
Ngành khác |
1,965 |
1,891 |
375 |
2,864 |
2,340 |
2,084 |
72 |
3,540 |
- 3. Đặc điểm của trường đại học quốc lập
Phân bố đồng đều trên toàn quốcHọc phí tương đối rẻ (Tất cả các ngành học có cùng mức học phí)Tỷ lệ sinh viên theo học đào tạo sau đại học caoThành lập nhiều cơ sở nghiên cứu trực thuộc (60 cơ sở nghiên cứu)Chiếm vị trí quốc tế cao về số lần được trích dẫn luận vănĐóng góp vào việc đào tạo nhân lực, đào tạo y sỹ, giáo viên thuộc hệ khoa học kỹ thuật (Khoa học tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp…)1/3 số lượng sinh viên tiếp tục theo học bậc đào tạo sau đại học…4. Trình tự nhập học vào trường đại học quốc lập 5. Học phí của các trường đại học quốc lập 6. Tiền học bổng và các hình thức hỗ trợ học sinha. Học bổng Ngoài học bổng của chính phủ Nhật Bản, tổ chức hỗ trợ sinh viên Nhật Bản, tại hơn một nửa trường đại học còn có chế độ học bổng riêngb. Nhà ởCác trường đại học đều sở hữu nhà ở, trung bình khoảng 30% du học sinh được bố trí ký túc xá, ngay tại trường c. Các hình thức hỗ trợ học sinhCó các trung tâm giao lưu quốc tế, trung tâm du học sinhCó các nhân viên tư vấnHỗ trợ việc làmHoạt động mạng lưới như hội sinh viên trường…Việt-SSE
Tháng 7 |
Nộp đơn dự thi kỳ thi du học Nhật Bản |
Tháng 11 |
Dự thi kỳ thi du học Nhật Bản |
Tháng 12 ~ tháng 1 |
Nộp hồ sơ dự thi vào trường đại học quốc lập |
Tháng 1 ~ tháng 2 |
Dự thi |
Tháng 2 ~ tháng 3 |
Làm thủ tục nhập học, chuẩn bị nhập học |
Tháng 4 |
Nhập học vào trường đại học quốc lập |
Học phí |
535,800 Yên (1 năm) |
Phí nhập học |
282,000 Yên (Chỉ nộp khi nhập học) |
Phí dự thi |
17,000 Yên (Khi dự thi) |