Hiragana và Katakana
Bài 1 Hiragana và Katakana
第一課 ひらがなとカタカナ
1. Sơ lược về tiếng Nhật
Tiếng Nhật là ngôn ngữ phổ thông được dùng trên toàn bộ nước Nhật. Tiếng Nhật hiện đại ngày nay được viết bằng bốn loại kí tự có tên là Hiragana (ひらがな, viết bằng chữ Hán là 平仮名, phiên âm Hán Việt là Bình Giả Danh), Katakana (カタカナ, viết bằng chữ Hán là 片仮名, Phiến Giả Danh), Kanji (かんじ, chữ Hán là 漢字, Hán Tự) và Rōmaji (ローマ字, chữ La Mã).
Các từ tiếng Nhật được ghép từ các âm trong bảng Hiragana và Katakana giống như bảng chữ cái trong tiếng Anh hoặc trong tiếng Việt. Để học đọc và học viết được tiếng Nhật, trước tiên chúng ta phải học thuộc bảng Hiragana gồm 50 kí tự, và bảng Katakana cũng gồm khoảng 50 kí tự có cùng âm với bảng Hiragana. Sau đó phải học thuộc khoảng 1950 chữ Hán thường dùng và khoảng 300 chữ Hán dùng để viết tên người cho trong Bảng chữ Hán thường dùng (じょうようかんじひょう – 常用漢字表 – Thường Dụng Hán Tự Biểu) theo quy định của Bộ Giáo dục và Khoa học Nhật Bản và học bảng chữ cái tiếng Anh phát âm theo tiếng Nhật. Trong tiếng Nhật các từ được viết bằng Katakana thường là các từ được phiên âm từ tiếng nước ngoài, hoặc phiên âm một số chữ Hán khó.
Trong bài học này chúng ta học các chữ Hiragana, Katakana và Rōmaji.
2. Bảng Hiragana
Bảng Hiragana (ひらがな) gồm các chữ và âm như sau:
あ |
a |
い |
i |
う |
u |
え |
e |
お |
o |
か |
ka |
き |
ki |
く |
ku |
け |
ke |
こ |
ko |
さ |
sa |
し |
shi |
す |
su |
せ |
se |
そ |
so |
た |
ta |
ち |
chi |
つ |
tsu |
て |
te |
と |
to |
な |
na |
に |
ni |
ぬ |
nu |
ね |
ne |
の |
no |
は |
ha |
ひ |
hi |
ふ |
hu |
へ |
he |
ほ |
ho |
ま |
ma |
み |
mi |
む |
mu |
め |
me |
も |
mo |
や |
ya |
|
|
ゆ |
yu |
|
|
よ |
yo |
ら |
ra |
り |
ri |
る |
ru |
れ |
re |
ろ |
ro |
わ |
wa |
|
|
を |
wo |
|
|
ん |
n |
Các biến âm của hàng かきくけこ (ka ki ku ke ko), さしすせそ (sa shi su se so), たちつてと (ta chi tsu te to), はひふへほ (ha hi hu he ho) như sau:
が |
ga |
ぎ |
gi |
ぐ |
gu |
げ |
ge |
ご |
go |
ざ |
za |
じ |
zi |
ず |
zu |
ぜ |
ze |
ぞ |
zo |
だ |
da |
ぢ |
ji |
づ |
zu |
で |
de |
ど |
do |
ば |
ba |
び |
bi |
ぶ |
bu |
べ |
be |
ぼ |
bo |
ぱ |
pa |
ぴ |
pi |
ぷ |
pu |
ぺ |
pe |
ぽ |
po |
Các âm tương đương trong tiếng Việt:
あ |
a |
い |
i |
う |
ư |
え |
ê |
お |
ô |
か |
ka |
き |
ki |
く |
kư |
け |
kê |
こ |
kô |
さ |
xa |
し |
xi |
す |
xư |
せ |
xê |
そ |
xô |
た |
ta |
ち |
chi |
つ |
chư |
て |
tê |
と |
tô |
な |
na |
に |
ni |
ぬ |
nư |
ね |
nê |
の |
nô |
は |
ha |
ひ |
hi |
ふ |
phư |
へ |
hê |
ほ |
hô |
ま |
ma |
み |
mi |
む |
mư |
め |
mê |
も |
mô |
や |
ia |
|
|
ゆ |
iu |
|
|
よ |
iô |
ら |
ra |
り |
ri |
る |
rư |
れ |
rê |
ろ |
rô |
わ |
oa |
|
|
を |
ố |
|
|
ん |
n, m |
Các biến âm:
が |
ga |
ぎ |
gi |
ぐ |
gư |
げ |
gê |
ご |
gô |
ざ |
da |
じ |
di |
ず |
dư |
ぜ |
dê |
ぞ |
dô |
だ |
đa |
ぢ |
di |
づ |
dư |
で |
đê |
ど |
đô |
ば |
ba |
び |
bi |
ぶ |
bư |
べ |
bê |
ぼ |
bô |
ぱ |
pa |
ぴ |
pi |
ぷ |
pư |
ぺ |
pê |
ぽ |
pô |
Các bạn lưu ý rằng sự so sánh các âm tương đương với tiếng Việt là rất tương đối và nhằm mục đích để chúng ta dể hình dung và dễ nhớ cách phát âm. Khi nghe người Nhật phát âm, có thể âm thanh không hoàn toàn tương tự như các âm trong tiếng Việt. Cách phát âm còn tùy thuộc vào địa phương, và do vậy nếu bạn có dịp nghe nhiều người Nhật phát âm có thể một số âm sẽ khác nhau chút xíu giữa các địa phương.
3. Bảng Katakana
Bảng Katakana bao gồm các kí tự và âm giống như bảng Hiragana nhưng cách viết khác.
ア |
a |
イ |
i |
ウ |
u |
エ |
e |
オ |
o |
カ |
ka |
キ |
ki |
ク |
ku |
ケ |
ke |
コ |
ko |
サ |
sa |
シ |
shi |
ス |
su |
セ |
se |
ソ |
so |
タ |
ta |
チ |
chi |
ツ |
tsu |
テ |
te |
ト |
to |
ナ |
na |
ニ |
ni |
ヌ |
nu |
ネ |
ne |
ノ |
no |
ハ |
ha |
ヒ |
hi |
フ |
hu |
ヘ |
he |
ホ |
ho |
マ |
ma |
ミ |
mi |
ム |
mu |
メ |
me |
モ |
mo |
ヤ |
ya |
|
|
ユ |
yu |
|
|
ヨ |
yo |
ラ |
ra |
リ |
ri |
|
ru |
レ |
re |
ロ |
ro |
ワ |
wa |
|
|
ヲ |
wo |
|
|
ン |
n |
Các biến âm của hàng カキクケコ (ka ki ku ke ko), サシスセソ (sa shi su se so), タチツテト (ta chi tsu te to), ハヒフヘホ (ha hi hu he ho) như sau:
ガ |
ga |
ギ |
gi |
グ |
gu |
ゲ |
ge |
ゴ |
go |
ザ |
za |
ジ |
zi |
ズ |
zu |
ゼ |
ze |
ゾ |
zo |
ダ |
da |
ヂ |
ji |
ヅ |
zu |
デ |
de |
ド |
do |
バ |
ba |
ビ |
bi |
ブ |
bu |
ベ |
be |
ボ |
bo |
パ |
pa |
ピ |
pi |
プ |
pu |
ペ |
pe |
ポ |
po |
Cách phát âm của các chữ Katanana hoàn toàn giống với chữ Hiragana ở trên.
Người Nhật dùng bảng chữ cái tiếng Anh để viết các công thức toán học, đánh vần và viết các từ nguyên gốc của các thứ tiếng viết bằng chữ La Tinh (La Mã). Bảng chữ cái tiếng Anh được phiên âm theo âm tiếng Nhật như sau:
Chữ in hoa |
Chữ thường |
Cách đọc |
Chữ in hoa |
Chữ thường |
Cách đọc |
A |
a |
エー |
N |
n |
エヌ |
B |
b |
ビー |
O |
o |
オー |
C |
c |
シー |
P |
p |
ピー |
D |
d |
ディー |
Q |
q |
キュー |
E |
e |
イー |
R |
r |
アール |
F |
f |
エフ |
S |
s |
エス |
G |
g |
ジー |
T |
t |
ティー |
H |
h |
エッチ |
U |
u |
ユー |
I |
i |
アイ |
V |
v |
ブイ |
J |
j |
ジェー |
W |
w |
ダブリュー |
K |
k |
ケー |
X |
x |
エックス |
L |
l |
エル |
Y |
y |
ワイ |
M |
m |
エム |
Z |
z |
ゼット |
Chữ in hoa |
Chữ thường |
Cách đọc |
Chữ in hoa |
Chữ thường |
Cách đọc |
A |
a |
アルファ |
N |
n |
ニュー |
B |
b |
ベータ |
X |
x |
クサイ、グザイ、クシー |
G |
g |
ガンマ |
O |
o |
オミクロン |
D |
d |
デルタ |
P |
p |
パイ |
E |
e |
イプシロン |
R |
r |
ロー |
Z |
z |
ぜータ、ツェータ |
S |
s |
シグマ |
H |
h |
イータ |
T |
t |
タウ |
Q |
q |
シータ、テータ |
U |
u |
ウブシロン |
I |
i |
イオタ |
F |
f |
ファイ |
K |
k |
カッパ |
C |
c |
カイ |
L |
l |
ラムダ |
Y |
y |
プサイ、プシー |
M |
m |
ミュー |
W |
w |
オメガ |